|
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP) |
|
|
Hiệu lực từ ngày 01/05/2021 |
|
|
1. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần; thủ tục thành lập công ty tnhh. |
|
|
Nghị định số 122/2020/NĐ-CP Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
Hiệu lực thi hành 15/10/2020.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần; thủ tục thành lập công ty tnhh.
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
Luật Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
|
|
-
-
-
-
-
-
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006. |
|
-
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành và thay thế Nghị định số 56/2009/NĐ-CPngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nghị định 39/2018/NĐ-CP Quy định một số điều Luật số 04/2018/QH14 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. |
|
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
PHỤ LỤC II NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2018.
Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016; bãi bỏ Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ và Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 và thay thế Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15 tháng 12 năm 2005 hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã. Thủ tục thành lập Hợp tác xã. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2017. |
|
|
Luật cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Luật số 36/2013/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2013. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2014. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2015.
2. Bãi bỏ các quy định về Tổ quản lý, thanh lý tài sản của các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Khoản 3 Điều 1, Khoản 2 Điều 2, Điều 11 và Chương III Nghị định số 67/2006/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn việc áp dụng Luật Phá sản đối với doanh nghiệp đặc biệt và tổ chức, hoạt động của Tổ quản lý, thanh lý tài sản.
b) Điều 6, Điều 7, Khoản 1 Điều 17, Khoản 3 Điều 27, Khoản 3 Điều 31 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 40 của Nghị định số 05/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Bãi bỏ các quy định tại Điều 82, 89 và 92 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Nghị định này bãi bỏ các quy định về triển lãm ảnh tại Chương IV Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Bãi bỏ Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
1. Trong thời hạn tối đa là 02 (hai) năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã được cấp giấy chứng nhận trung tâm đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã cấp cho người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng, chỉ kỹ năng nghề quốc gia trước ngày Nghị định này có hiệu lực vẫn có giá trị.
3. Người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trước ngày Nghị định này có hiệu lực nếu có nhu cầu đổi sang chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Nghị định này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nội dung quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tại các điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24 Mục 3; hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Khoản 10 Điều 12 Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số119/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP; Điều 4 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định vềnông nghiệp. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2011. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 7 năm 2010. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. |
|
|
Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Bộ luật hình sự số 15/1999/QH10 và Luật số 37/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế các quy định liên quan đến Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài trong Nghị định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài và doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016, thay thế Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
2. Luật đầu tư số 59/2005/QH11 và Nghị quyết số 49/2010/QH12 của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 05 năm 2013.
Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 35/2002/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 74/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 84/2007/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực.
2. Kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành:
a) Các hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, những thoả thuận hợp pháp khác đã giao kết và những thoả thuận có lợi hơn cho người lao động so với quy định của Bộ luật này được tiếp tục thực hiện; những thoả thuận không phù hợp với quy định của Bộ luật phải được sửa đổi, bổ sung;
b) Quy định về thời gian hưởng chế độ khi sinh con tại Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 được thực hiện theo quy định của Bộ luật này.
Lao động nữ nghỉ sinh con trước ngày Bộ luật này có hiệu lực, mà đến ngày 01 tháng 5 năm 2013 vẫn đang trong thời gian nghỉ sinh con theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 thì thời gian hưởng chế độ khi sinh con được thực hiện theo quy định của Bộ luật này. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 2 Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP. |
|
-
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Bãi bỏ các văn bản, quy định sau đây:
a) Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11;
b) Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ban hành ngày 22 tháng 6 năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 17/1999/QH10;
c) Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh không bao gồm doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11;
d) Các quy định khác về thuế đối với thu nhập của cá nhân trái với quy định của Luật này. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Chế độ quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
2. Bãi bỏ Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2009. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP.
b) Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
2. Bãi bỏ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP.
3. Nghị định này thay thế các quy định sau:
a) Quy định về thôi việc, bồi thường chi phí đào tạo đối với viên chức tại Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức;
b) Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với viên chức tại Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Bãi bỏ các văn bản, quy định sau đây:
a) Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11;
b) Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ban hành ngày 22 tháng 6 năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 17/1999/QH10;
c) Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh không bao gồm doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11; |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Điều 4 của Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; các quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
|
|
|
Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 05 năm 2013.
Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 35/2002/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 74/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 84/2007/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; riêng đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, đối với bảo hiểm thất nghiệp thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Những quy định trước đây trái với Luật này đều bị bãi bỏ. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
Nghị định này thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. |
|
|
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2014( Tải về) |
|
|
Dự thảo NGhị định hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực ngày 01/07/2015 thay thế nghị định 43/CP-2010 |
|
-
-
-
|
Mẫu Phụ lục I-26, Mẫu giấy đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-25, Mẫu Thông báo Về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-24, Mẫu thông báo Về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-23, Mẫu thông báo Về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của phụ lục kèm theo công văn 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-22, Mẫu thông báo Về việc giải thể doanh nghiệp của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-21, Mẫu thông báo Về việc tạm ngừng kinh doanh, quay trở lại hoạt động trước thời hạn của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-18, Mẫu thông báo Về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-19, Mẫu thông Về việc thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-18, Mẫu thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-17, Mẫu thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-16, Mẫu thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-15, Mẫu thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-14, Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-13, Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-12, Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi người đại diện trước pháp luật của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-11, Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-10, Mẫu danh sách người đại diện theo ủy quyền của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-9, mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu Phụ lục I-8, mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu phụ lục I-7, Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-6, Mẫu danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-5, mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-4, mẫu giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần của phụ lục kèm them công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-3 Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-2 mẫu thành lập doanh nghiệp tnhh một thành viên phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt về thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-1, mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt về thành lập công ty theo Luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 170 của Luật doanh nghiệp số 37/2013/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2013 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực, trừ các trường hợp sau đây: |
|
|
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2012 và thay thế Thông tư số 27/2009/TT-BCA(C11) ngày 06/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát của Cảnh sát giao thông đường bộ. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Thủ tục thành lập doanh nghiệp. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2014 và thay thế các Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003. Dịch vụ thành lập hợp tác xã. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014 và thay thế Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Điều 1 Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
|
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
|
|
|
Luật này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2001. Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. |
|
|
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2013.
2. Bãi bỏ các Thông tư: Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2010 và thay thế Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04/5/2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2014 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2013. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014. Thay thế Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện. |
|
|
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, ngày 25/8/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 119/2014/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung về nội dung và mẫu biểu của 7 Thông tư. Tổng cục Thuế giới thiệu các nội dung mới của Thông tư số 119/2014/TT-BTC và đề nghị các Cục thuế khẩn trương tuyên truyền, phổ biến, thông báo cho cán bộ thuế và người nộp thuế trên địa bàn quản lý biết. Một số nội dung mới của Thông tư số 119/2014/TT-BTC như sau: |
|
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng kết, đánh giá tình hình triển khai, báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị gửi Bộ Tư pháp trước ngày 30 tháng
4 năm 2015 để Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2003. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2011. |
|
|
Thông tư 16 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định 71 |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2007.
Bãi bỏ các quy định về quản lý thuế trong các luật, pháp lệnh về thuế và Luật hải quan mà Luật này có quy định. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006. |
|
|
Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1993.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 06 tháng 7 năm 1993. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Pháp lệnh kế toán và thống kê ngày 10 tháng 5 năm 1988 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Các quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ. |
|
|
Luật này có hiệu lực từ ngày công bố.
Luật này thay thế Luật bầu cử đại biểu Quốc hội đã được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 4 năm 1992 |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2008. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
Nghị định này thay thế Nghị định số 161/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định về thanh toán bằng tiền mặt. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực sau 45 (bốn mươi năm) ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định sau: |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2012. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2009 và thay thế Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2010. |
|
|
Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ năm 2014 |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 161/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định về thanh toán bằng tiền mặt. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2013 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các Điều 17, 18, 19, 20 quy định tại Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam, ban hành kèm theo Nghị định 56/CP ngày 18 tháng 9 năm 1995. Các quy định xử phạt vi phạm hành chính khác trước đây về quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị trái với Nghị định này đều bãi bỏ. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 48/CP ngày 05 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2009 và thay thế Thông tư số 01/2005/TT-BXD ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 126/2004/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà. |
|
-
-
|
Mẫu dự thảo Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, chức danh người đại diện trước pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn có thể là giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch công ty tnhh 1 thành viên( Thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên); |
|
|
Mẫu dự thảo Điều lệ của công ty cổ phần, người đại diện trước pháp luật chức danh có thể giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị.( Thủ tục thành lập công ty cổ phần); |
|
|
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và các quy định khác liên quan đến tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trái với quy định của Nghị định này. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 13-CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ quy định về công tác khuyến nông. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 15/CP ngày 21 tháng 02 năm 1997 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã.( Thủ tục thành lập hợp tác xã); |
|
-
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2014 và thay thế các Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hợp tác xã năm 2003, Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ hợp tác xã, Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã. ( Thủ tục thành lập Hợp tác xã); |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; Điều 12, Điều 13 Chương IV của Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Pháp lệnh luật sư năm 2001 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực |
|
|
QUỐC HỘI Số: 27/2008/QH12 Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. |
|
|
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. |
|
|
QUỐC HỘI Số: 08/2003/QH11 Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XI, kỳ họpthứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003 |
|
|
Quốc Hội Số: 05/1998/QH10 LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT CỦA QUỐC HỘI SỐ 05/1998/QH10 NGÀY 20 THÁNG 05 NĂM 1998 |
|
|
Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT(Thủ tục thành lập cửa hàng KARAOKE tại đây); |
|
|
Thông tư Hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP(thủ tục thành lập quán KARAOKE tại đây); |
|
|
THÔNG TƯ CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 35/2002/TT-BVHTT NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ DỊCH VỤ VĂN HOÁ NƠI CÔNG CỘNG TẠI QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH 87/CP NGÀY 12/12/1995 CỦA CHÍNH PHỦ( Thủ tục mở quán KARAOKE tại đây); |
|
|
THÔNG TƯ CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 05/TT-PC NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ "LƯU HÀNH KINH DOANH PHIM, BĂNG ĐĨA HÌNH, BĂNG ĐĨA NHẠC; BÁN, CHO THUÊ XUẤT BẢN PHẨM; HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ DỊCH VỤ VĂN HOÁ NƠI CÔNG CỘNG; QUẢNG CÁO, VIẾT, ĐẶT BIỂN HIỆU" BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 87/CP NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 1995 CỦA CHÍNH PHỦ ( Thủ tục thành lập cửa hàn KARAOKE tại đây); |
|
-
|
Nghị định số 87của Chính phủ Về việc tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đấy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng( Thủ tục mở quán KARAOKE tại đây); |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.( Thủ tục mở quán KARAOKE tại đây) |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quy chế lưu hành, kinh doanh phim, băng đĩa hình, băng đĩa ca nhạc; bán, cho thuê xuất bản phẩm; hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng; quảng cáo, viết đặt biển hiệu ban hành kèm theo Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng. |
|
|
Luật số 23/2012/QH13 của Quốc hội : Luật Hợp tác xã (thay thế Luật Hợp tác xã năm 2003); Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013;( Thủ tục thành lập Hợp tác xã tại đây); |
|
|
Ngày 10-12-2003, Chủ tịch nước Trần Ðức Lương đã ký lệnh công bố Luật Hợp tác xã, đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4, thông qua. Dưới đây là toàn văn luật này. (Đã hết hiệu lực nội dung chi mang tính tham khảo);( thủ tục thành lập hợp tác xã tại đây); |
|
-
-
-
|
THÔNG TƯ SỐ 04/1997/BKH-QLKT NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN ĐỔI VÀ ĐĂNG KÝ HTX, LHHTX THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/CP NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 1997 Thực hiện quy định tại Điều 28 Nghị định của Chính phủ về chuyển đổi, đăng ký hợp tác xã và tổ chức hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã số 16/CP ngày 21 tháng 2 năm 1997, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:( Thành lập hợp tác xã tại đây); |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo thay thế Thông tư số 04/BKH-QLKT ngày 29 tháng 3 năm 1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc chuyển đổi và đăng ký HTX, LHHTX theo Nghị định số 16/CP ngày 21 tháng 02 năm 1997.( Thủ tục thành lập hợp tác xã tại đây); |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Nghị định này thay thế Nghị định số 16/CP ngày 21 tháng 02 năm 1997 của Chính phủ về chuyển đổi, đăng ký hợp tác xã và tổ chức hoạt động của liên hiệp hợp tác xã.( Thủ tục thành lập hợp tác xã tại đây); |
|
|
Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ(Văn bản đã hết hiệu lực nội dung chỉ than khảo)( Thủ tục thành lập hợp tác xã tại đây); |
|
|
Ngày 19 tháng 02 năm 2008 Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp ban hành Thông tư liên tịch 19/2008/TTLT-BTC-BTP về hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản: |
|
|
Ngày 30 tháng 12 năm 1993 tại kỳ họp khóa IX Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Luật Phá sản doanh nghiệp số 30-L/CTN:(Lưu ý văn bản đã hết hiệu lực) |
|
|
Ngày 28 tháng 10 năm 2011 Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 34/2011/TT-NHNN về việc hướng dẫn về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng: |
|
|
Ngày 08 tháng 06 năm 2006 Bộ Tài Chính ban hành Công văn 7050/BTC-TCT về việc Quyết toán thuế đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản: |
|
|
Ngày 27 tháng 03 năm 2008 Văn phòng Chính phủ ban hành Công văn 1977/VPCP-XDPL về việc thực hiện Luật phá sản: |
|
|
Ngày 14 tháng 02 năm 2005 Bộ Tư Pháp ban hành Công văn 404/TP-THA về việc hướng dẫn một số vấn đề nghiệp vụ thi hành án |
|
|
Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Nghị định số 05/2010/NĐ-CP Quy định việc áp dụng luật phá sản đối với các tổ chức tín dụng chính thức có hiệu lực: |
|
|
Ngày 06 tháng 02 năm 2009 Chính phủ quy định nghị định số 10/2009/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản: |
|
|
Ngày 28 tháng 04 năm 2005 Hội đồng Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao ban hành Nghị quyết 03/2005/NQ-HĐTP về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật phá sản:
Nghị quyết |
|
-
|
Nghị định Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán và tài chính khác |
|
|
Nghị định hướng dẫn việc áp dụng Luật Phá sản đối với doanh nghiệp đặc biệt và tổ chức, hoạt động của Tổ quản lý, thanh lý tài sản |
|
|
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2007/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH |
|
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
|
THÔNG TƯ CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 48/2005/TT-BNV NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN GIÚP UỶ BAN NHÂN DÂN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch |
|
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch |
|
|
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch |
|
|
Nghị định số 16/2012/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch |
|
|
Luật số 44/2005/QH11 của Quốc hội : Luật du lịch |
|
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
Thông tư số 117/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
|
|
Thông tư của Bộ Tài chính số 28/2008/TT-BTC ngày 3/4/2008 hướng dẫn việc đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
|
|
Nghị định số 97/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng |
|
|
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP của Chính phủ : Về kinh doanh xăng dầu |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2000 |
|
|
Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1993 |
|
-
|
LUẬT GIÁO DỤC CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 38/2005/QH11 NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2005 |
|
|
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI VÀ MỸ PHẨM NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI |
|
|
Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính Phủ |
|
|
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ |
|
|
Luật số 78/2006/QH11 của Quốc hội : Luật Quản lý thuế |
|
|
Nghị định số 85/2007/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế |
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 129/2004/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 5 NĂM 2004 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH |
|
-
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược |
|
|
Thông tư hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược |
|
-
|
Nghị định số 89/2012/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược |
|
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
|
|
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, |
|
|
QUỐC HỘI; Luật số: 34/2005/QH11 |
|
|
BỘ LUẬT HÌNH SỰ CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10 |
|
-
|
Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở |
|
|
Luật Của Quốc hội số 32/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 về Tổ chức Chính phủ |
|
|
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Nghị định này hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình; điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng. |
|
|
Thông tư số 12 của BXD ban hành ngày 24 tháng 06 năm 2009, Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 14/2001/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO VỆ |
|
|
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ |
|
|
Luật số 03/2003/QH11 của Quốc hội : LUẬT KẾ TOÁN |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; |
|
|
Danh sách người đại diện theo ủy quyền(Phụ lục I-9) |
|
|
Danh sách thành viên công ty hợp danh(Phụ lục I-8) |
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY HỢP DANH (Phụ lục I-5) |
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (Phụ lục I-1) |
|
|
Thông báo Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh(Phụ lục III-5). |
|
|
Thông báo Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh(Phụ lục III-4) |
|
|
Thông bao Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh(Phụ lục III-3) |
|
-
|
Đăng ký hoạt động của hộ kinh doanh cá thế, tại huyện hoặc quận tại nơi đặt địa điểm kinh doanh(Phụ lục III-1) |
|
|
Thông báo Về việc doanh nghiệp chấm dứt tồn tại do bị chia/bị hợp nhất/bị sáp nhập(Phụ lục II-17)
|
|
|
Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(Phụ lục II-13) |
|
|
giấy đề nghị Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện(Phụ lục II-12) |
|
|
Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp như sau(Phụ lục II-5): |
|
|
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau(Phụ lục II-3): |
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN (Phụ lục I-2) |
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN (Phụ lục I-3) |
|
|
Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần(I-4). |
|
|
Thông báo Về việc giải thể doanh nghiệp( Phụ lục II-18)
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 1088/2006/QĐ-BKH NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; |
|
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC VAY VỐN HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ |
|
|
NGHỊ QUYẾT VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO SẢN XUẤT KINH DOANH, HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG, GIẢI QUYẾT NỢ XẤU |
|
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 07/2013/TT-BXDvề hướng dẫn việc xác định các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ
|
|
|
Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể như sau: |
|
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân |
|
|
Nghị định Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT |
|
|
NGHỊ ĐỊNH SỐ 05/2013/NĐ-CP NGÀY 1/10/2010 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP |
|
|
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp |
|
|
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp |
|
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau: |
|
|
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 44/2003/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; |
|
|
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 75/2002/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ MÔN BÀI |
|
|
Hướng đẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị địnhsố 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài. |
|
|
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 96/ 2002/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2002/NĐ-CP NGÀY 30/8/2002 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ MÔN BÀI |
|
|
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 96/ 2002/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2002/NĐ-CP NGÀY 30/8/2002 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ MÔN BÀI |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; |
|
|
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10; |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; ( Tại Luật Dân sự tại đây) |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; |
|
|
Gia đình là tế bào của xã hội, là cái nôi nuôi dưỡng con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Gia đình tốt thì xã hội mới tốt, xã hội tốt thì gia đình càng tốt; |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; |
|
|
LUẬT ĐẤT ĐAI CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ13/2003/QH11 VỀ ĐẤT ĐAI
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ CỦA VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
( Tải QĐ 337 tại đây) |
|
|
QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2007/QĐ-TTG NGÀY 23/01/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM |
|
|
Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 01/2013/TT-BKHĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; |
|
|
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU |
|
|
Luật số 45/2005/QH11 của Quốc hội : LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU |
|
|
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/12/2006; Căn cứ các văn bản luật, pháp lệnh về thuế;Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002; |
|
|
Số: 13/2009/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
NGHỊ ĐỊNHCỦA CHÍNH PHỦ SỐ 98/2007/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 06 NĂM 2007 QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ |
|
|
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN DOANH NGHIỆP |
|
|
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; |
|
|
Của Uỷ Ban Thường Vụ Quốc Hội Số 38/2001/PL-UBTVQH10, Ngày 28 Tháng 8 Năm 2001 Về Phí Và Lệ Phí |
|
|
Để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ, năng lực và tận tụy phục vụ nhân dân, trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; |
|
|
Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ : Về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng |
|
|
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ : Về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần |
|
|
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán |
|
|
NGHỊ ĐỊNH SỐ 05/2013/NĐ-CP NGÀY 1/10/2010 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP |
|
|
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
|
|
|
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, |
|
|
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG |
|
|
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư |
|
|
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
|
|
|
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, |
|
|
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, |
|
-
|
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Để thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ, nhằm đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; |
|
|
Luật hàng không dân dụng. Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;Luật này quy định về hàng không dân dụng.
Tải về ( Dowload ) |
|
|
Luật doanh nghiệp nhà nước. Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về doanh nghiệp nhà nước. |
|
|
Luật điện ảnh. Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X,kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về điện ảnh. |
|
|
Luật chứng khoán. Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán. |
|
|
Mẫu tờ khai thuế môn bài số 01 ban hành kèm theo thông tư số 28 ngày 28 tháng 02 năm 2011 của bộ tài chính. |
|
|
Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. |
|
|
Thông tư số 01 của Bộ kế hoạch và Đầu tư, ngày 21 tháng 01 năm 2013. hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
|
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện(Phụ lục II-14) |
|
|
Thông báo thay đổi nội dung doanh nghiệp như, tên công ty, trụ sở chính, vốn điều lệ vốn đầu tư, thành viên công ty,ngành nghề kinh doanh(Phụ lục II-1) |
|
|
Thay đổi người đại diện trước pháp luật, Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch(Phụ lục II-2). |
|
|
Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế, Gíam đốc, Tổng giám đốc, hế toán, số lao động, địa chỉ nhận thông báo thuế(Phụ lục II-6) |
|
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động như trụ sở, người đứng đầu, ngành, nghề kinh doanh.(Phụ lục II-10) |
|
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 Thành viên, nội dung chuyển chủ sỡ hữu mới.(Phụ lục II-4) |
|
|
Về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/ chi nhánh/ văn phòng đại diện(Phụ lục II-15) |
|
|
Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài( Phụ lục II-9)
|
|
|
Giấy đề nghị Bổ sung, hiệu đính nội dung Giấy chứng nhận trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp(Phụ lục II-11) |
|
|
Sau khi rà soát thông tin đăng ký kinh doanh và thông tin đăng ký thuế, doanh nghiệp xác nhận (tích chọn phần kết quả phù hợp với kết quả kiểm tra của doanh nghiệp): |
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện |
|
|
Sanh sách thành viên sáng lập công ty TNHH 2 Thành viên, nội dung chủ yêu tên, HKTT, số CMND,số vốn góp. |
|
-
|
NGHỊ ĐỊNH SỐ 88/2006/NĐ-CP NGÀY 29-8-2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH (Đã hết hiêu lực), thay thế Nghị định 43. |
|
|
Nghị định số 43/2010/ NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp; thay thế nghị Định 88 năm 2006; |
|
|
Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp |
|
|
Quyết định 337 Bộ kê hoạch và Đầu tư, chi tiết nội dung của hệ thống ngành nghề kinh tê Việt Nam |
|
|
Luật Đầu tư Số: 59/2005/QH11, Ngày 29 tháng 11 năm 2005 |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về hoạt động kinh doanh bất động sản.
|
|
|
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006; |
|
|
Nghị đinh số 88 của Chính phủ ban hành ngày 29 tháng 08 năm 2006 về Đăng ký kinh doanh |
|
-
|
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.Pháp luật lao động quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động và của người sử dụng lao động, các... |
|
|
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về quản lý và sử dụng đất đai.
|
|
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-16) |
|
|
LUẬT DOANH NGHIỆP CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 60/2005/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2005 |
|
-
-
-
|
Thông tư liên tịch số 02, ngày 27 tháng 02 năm 2007 của BKH-BTC-BCA: Hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp |
|
-
-
|
|
|
|