Ngành nghề sản xuất đồ uống gồm: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh; Sản xuất rượu vang; Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia; Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng(Thủ tục thành lập công ty sản xuất đồ uống); 

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phầnthủ tục thành lập công ty tnhhThủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh;

Lưu ý: Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 Hệ thống ngành nghề Việt Nam thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg 23/01/2007Quyết định 337/QĐ-BKHĐT ngày 10/04/2007 về Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.

(Về cơ bản nội dung ngành nghề và mã ngành nghề  theo Quyết định 27 vẫn giữ nguyên, chỉ đổi một số mã ngành nghề, như tách các ngành nghề ra chỉ tiết hơn so với mã ngành cũ).

Xem thêm dịch vụ doanh nghiệp: Thủ tục thành lập công ty cổ phần; thủ tục thành lập công ty tnhhThủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh;




11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG

Ngành này gồm: Sản xuất đồ uống như đồ uống không cồn và nước khoáng, sản xuất đồ uống có cồn chủ yếu thông qua lên men, bia và rượu, sản xuất đồ uống có cồn qua chưng cất.
 
Loại trừ:
 
- Sản xuất nước rau, quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
 
- Sản xuất đồ uống có sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
 
- Sản xuất cà phê, chè được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu)
 
110: Sản xuất đồ uống

1101 - 11010: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh

Nhóm này gồm:
 
- Sản xuất đồ uống có cồn được chưng cất hoặc pha chế các loại rượu mạnh : rượu whisky, rượu gin, rượu mùi, đồ uống hỗn hợp...
 
- Pha chế các loại rượu mạnh đã chưng cất;
 
- Sản xuất rượu mạnh trung tính.
 
Loại trừ:
 
- Sản xuất rượu êtilíc làm biến tính được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
 
- Sản xuất đồ uống có cồn chưa qua chưng cất được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang) và nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);
 
- Đóng chai, dán nhãn rượu được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
 
1102 - 11020: Sản xuất rượu vang

Nhóm này gồm:
 
- Sản xuất rượu vang;
 
- Sản xuất rượu sủi tăm;
 
- Sản xuất rượu từ chiết xuất của nho;
 
- Sản xuất đồ uống có cồn lên men nhưng không qua chưng cất rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật ong, rượu hoa quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn;
 
- Sản xuất rượu vec mut và đồ uống tương tự.
 
Nhóm này cũng gồm:
 
- Pha chế các loại rượu vang;
 
- Sản xuất rượu không cồn và có độ cồn thấp.
 
Loại trừ:
 
- Sản xuất giấm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
 
- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào) nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
 
1103 - 11030: Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia

Nhóm này gồm:
 
- Sản xuất rượu từ mạch nha như bia, bia đen.
 
- Sản xuất mạch nha ủ men bia.
 
- Sản xuất bia không cồn hoặc có độ cồn thấp.
 
1104: Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng

11041: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai

Nhóm này gồm: Sản xuất nước khoáng thiên nhiên và nước đóng chai khác.
 
11042: Sản xuất đồ uống không cồn

Nhóm này gồm:
 
- Sản xuất đồ uống không cồn trừ bia và rượu không cồn;
 
- Sản xuất nước ngọt;
 
- Sản xuất bột hoặc nước ngọt không cồn: nước chanh, nước cam, côla, nước hoa quả, nước bổ dưỡng...
 
Loại trừ:
 
- Sản xuất nước chiết từ rau quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
 
- Sản xuất đồ uống từ sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
 
- Sản xuất cà phê, chè và các sản phẩm pha kèm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
 
- Sản xuất rượu không cồn được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang);
 
- Sản xuất bia không cồn được phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);
 
- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.  

Căn cứ pháp lý thành lập công ty và bổ sung ngành nghề kinh doanh:

1. Luật Doanh nghiệp 2014; có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015;

2. Luật đầu tư 2014; có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015;

3. Nghị định số: 78-CP; về Đăng ký kinh doanh; có hiệu lực ngày 01 tháng 11 năm 2015;

4. Nghị định 108/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 78/2015 về đăng ký doanh nghiệp;

5. Thông tư số: 02/2018/TT-BKHĐT;Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

6. Quyết định 27/2018-ttg về Hệ thống ngành kinh tề của Việt Nam; thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg 23/01/2007và Quyết định 337/QĐ-BKHĐT ngày 10/04/2007;

MỌI THẮC MẮC QUÝ KHÁCH LIÊN HỆ

Địa chỉ tại Hà Nội:

P2911-G3,Vinhomes Green Bay, Nam Từ Liêm, HN;

SN 6, ngõ Thái Thịnh 1,Thái Thịnh, Đống Đa, HN;

ĐT: 0979 981 981

Website: thanhlapcongty.net.vn

Địa chỉ tại Thanh Hóa:

Số 11/44 Phan Bội Châu 2, Tân Sơn, TP.Thanh Hóa;

ĐT: 0979 981 981

Website: thanhlapdoanhnghiep.pro.vn 

Địa chỉ tại TPHCM:

Số 802, đường Lý Chính Thắng, Quận 3, TPHCM;

ĐT: 0983 138 381

Website: thanhlapdoanhnghiep.pro.vn 

Địa chỉ tại Hưng Yên:

Số 68, Chùa Chuông, Hiến Nam, Hưng Yên;

ĐT: 0983 138 381

Website: thanhlapdoanhnghiep.pro.vn

Bài viết khác

Hỗ trợ luật doanh nghiệp
Tư vấn doanh nghiệp
Hottline:
0979 981 981
Email:
Tư vấn Đầu tư
Hottline:
0983 138 381
Email:
Hỏi đáp pháp luật