Bậc thuế
|
Số vốn đăng ký, vốn Điều lệ (đồng)
|
Mức thuế cả năm (đồng)
|
1
|
Trên 10 tỷ
|
3.000.000
|
2
|
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ
|
2.000.000
|
3
|
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ
|
1.500.000
|
4
|
Dưới 2 tỷ
|
1.000.000
|
Doanh nghiệp sau khi thành lập mới, chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi được cấp giấy nhứng nhận đăng ký kinh doanh, phải làm thủ tục kê khai thuế môn bài tại chi cục thuế nơi công ty đặt trụ sở chính.(Mẫu tờ khai thuế môn bài)
Lưu ý:
+ Người nộp thuế mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng đầu năm thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài cả năm.
+ Người nộp thuế mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng cuối năm thì thực hiện kê khai, nộp 50% mức thuế môn bài của năm đó.
2.Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế môn bài theo 6 mức như sau:
Bậc thuế
|
Thu nhập 1 tháng (đồng)
|
Mức thuế cả năm (đồng)
|
1
|
Trên 1.500.000
|
1.000.000
|
2
|
Trên 1.000.000 đến 1.500.000
|
750.000
|
3
|
Trên 750.000 đến 1.000.000
|
500.000
|
4
|
Trên 500.000 đến 750.000
|
300.000
|
5
|
Trên 300.000 đến 500.000
|
100.000
|
6
|
Bằng hoặc thấp hơn 300.000
|
50.000
|
Riêng đối với những hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có biến động lớn về tình hình kinh doanh hoặc mới bắt đầu kinh doanh trong năm, thì Cục Thuế căn cứ vào quy định về thuế môn bài và tình hình thực tế địa phương để xác định bậc môn bài năm cho phù hợp.
Xem thêm:Thuế môn bài, thuế thu nhập, phí, lệ phí, vốn, điều lệ, tiền nộp, nộp tiền tại ngân hàng,
tờ khai thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, nộp thuế khoán, nộp thuế định mức.
Cảm ơn.