|
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
|
|
|
|
Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:
|
|
|
|
1. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
|
|
|
|
Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:
|
|
|
|
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi vào sổ biên bản của công ty. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể cả bằng tiếng nước ngoài và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
|
|
|
|
Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây...
|
|
|
|
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, thì điều kiện và tiêu chuẩn làm Giám đốc và Tổng giám đốc công ty cổ phần như sau:
|
|
|
|
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
|
|
|
|
1. Hội đồng quản trị có không ít hơn ba thành viên, không quá mười một thành viên, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Số thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công ty quy định. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là năm năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá năm năm; thành viên Hội đồng quản trị...
|
|
|
|
Thành viên để được tham gia và hội đồng quản trị của công ty cổ phần, phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện như sau:
|
|
|
|
1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì Chủ tịch được bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
|
|
|
|
1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị để bầu Chủ tịch và ra các quyết định khác thuộc thẩm quyền phải được tiến hành trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có...
|
|
|
|
1. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị phải được ghi vào sổ biên bản. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể cả bằng tiếng nước ngoài, có các nội dung chủ yếu sau đây:
|
|
|
|
1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
|
|
|
|
1. Thành viên Hội đồng quản trị bị bãi nhiệm, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
|
|
|
|
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
|
|
|
|
1. Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương cho thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
|
|
|
|
1. Ban kiểm soát có từ ba đến năm thành viên nếu Điều lệ công ty không có quy định khác; nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá năm năm; thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
|
|
|
|
1. Thành viên Ban kiểm soát phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
|
|
|
|
1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
|
|
|
|
1. Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến thành viên Ban kiểm soát cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
|
|
|
|
Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định thì thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát được thực hiện theo quy định sau đây:
|
|
|
|
1. Tuân thủ đúng pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ đông và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
|
|
|
|
1. Thành viên Ban kiểm soát bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong các trường hợp sau đây:
|
|
|
|
Mô hình quản lý của công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên có nhiều điểm tương đồng: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Hội đồng thành viên tương ứng với Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần, cả hai đều có Giám đốc, Ban kiểm soát. Chức năng của hai tổ chức này của hai tổ chức này là gần giống nhau.
|
|
|
|
Đối với công ty kinh doanh dịch vụ đòi nợ, phải hoạt động theo những nguyên tắc như sau:
|
|
|
|
Khi thuê công ty dịch vụ đòi nợ, thì cà bên nợ và bên chủ nợ cùng phải hợp tác để cùng bên công ty dịch vụ đòi nợ làm việc
|
|
|
|
1. Thực hiện hoạt động nghiệp vụ trong phạm vi pháp luật cho phép và được chủ nợ hoặc khách nợ ủy quyền; không được giao hoặc ủy quyền lại cho cá nhân ngoài doanh nghiệp hoặc tổ chức khác thực hiện các hoạt động này; trừ trường hợp tổ chức đó cũng là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đòi nợ và việc ủy quyền lại phải được sự đồng ý bằng văn bản của chủ nợ hoặc khách nợ (bên ký...
|
|
|
|
Nhân viên của công ty dịch vụ đòi nợ, khi làm việc phải có những trách nhiệm, để đảm bảo đúng quy định của pháp luật như sau:
|
|
|
|
Khi chủ nợ và công ty kinh doanh dịch vụ đòi nợ thực hiện công việc, thì cấm làm những việc như sau:
|
|
|
|
Mức vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ đòi nợ là 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng).
|
|
|
|
Khi xin phép kinh doanh dịch vụ đòi nơ, thì người quản lý và giám đốc của chi nhánh, công ty phải đáp ứng được những điều kiện sau đây:
|
|
|
|
Đối với nhân viên làm việc cho công ty dịch vụ đòi nợ, thì đáp ững những yêu cầu sau khi làm việc cho công ty dịch vụ đòi nợ.
|
|
|
|
Khi đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ, ngoài những quy định về hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải có:
|
|
|
|
Khi kinh doanh dịch vụ đòi nợ, thì công ty chịu sự quản lý của các cơ quan như sau
|
|
|
|
Khi hoạt động kinh doanh của công ty dịch vụ đòi nợi phi phạm những hành vi sau thì sẽ bị sử phạt hành chính:
|
|
|
|
Các hành vi vi phạm hoạt động kinh doanh dịch vụ đòi nợ quy định cụ thể tại điểm 1 Điều 21 Nghị định này bị xử phạt vi phạm hành chính theo một trong các hình thức sau:
|
|
|
|
Các cơ quan có thẩm quyền, phạt vi phạm hành chính của công ty kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuế như sau:
|
|
|
|
Đối với bất cứ một tổ chức nào khi hoạt động cũng phải thuê cho công ty mình một đội bảo vệ chuyên nghiệp, và nhu cầu này là rất lớn hiện nay, cung không đủ đáp ứng cầu, những để xin được giấy phép hoạt động dịch vụ bảo vệ là rất khó, vì đây là ngành, nghề có điều kiện về vốn pháp đinh, người đại diện phải có bằng cao đẳng hoặc đại học…Công...
|
|
|
|
Với nên kinh tế thị trường hoạt động sôi nổi như hiện nay, trong qua trình buôn bán phát sinh rất nhiều vấn đề, trong đó việc lợi dụng vốn kinh doanh của các nhà buôn với nhau là rất nhiều, mà nguồn lực thu hồi vốn lại không có, vì vậy công ty chuyên dịch vụ đòi nợ thuê ra đời để đáp ứng được nhu cầu cần thiết của xã hội. Công ty Luật COVINA với đội nguc...
|
|
|