|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
2. Tài khoản do Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh được sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công trên môi trường điện tử đến ngày 01 tháng 7 năm 2024. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP) |
|
|
Hiệu lực từ ngày 01/05/2021 |
|
|
1. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần; thủ tục thành lập công ty tnhh. |
|
|
Nghị định số 122/2020/NĐ-CP Quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
Hiệu lực thi hành 15/10/2020.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần; thủ tục thành lập công ty tnhh.
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|
|
Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
Luật Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
|
|
-
-
-
-
-
-
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006. |
|
-
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành và thay thế Nghị định số 56/2009/NĐ-CPngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nghị định 39/2018/NĐ-CP Quy định một số điều Luật số 04/2018/QH14 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. |
|
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
PHỤ LỤC II NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2018.
Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016; bãi bỏ Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ và Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 và thay thế Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15 tháng 12 năm 2005 hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã. Thủ tục thành lập Hợp tác xã. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2017. |
|
|
Luật cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Luật số 36/2013/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2013. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2014. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2015.
2. Bãi bỏ các quy định về Tổ quản lý, thanh lý tài sản của các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Khoản 3 Điều 1, Khoản 2 Điều 2, Điều 11 và Chương III Nghị định số 67/2006/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn việc áp dụng Luật Phá sản đối với doanh nghiệp đặc biệt và tổ chức, hoạt động của Tổ quản lý, thanh lý tài sản.
b) Điều 6, Điều 7, Khoản 1 Điều 17, Khoản 3 Điều 27, Khoản 3 Điều 31 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 40 của Nghị định số 05/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Bãi bỏ các quy định tại Điều 82, 89 và 92 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Nghị định này bãi bỏ các quy định về triển lãm ảnh tại Chương IV Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Bãi bỏ Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
1. Trong thời hạn tối đa là 02 (hai) năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã được cấp giấy chứng nhận trung tâm đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã cấp cho người lao động tham dự đánh giá, cấp chứng, chỉ kỹ năng nghề quốc gia trước ngày Nghị định này có hiệu lực vẫn có giá trị.
3. Người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trước ngày Nghị định này có hiệu lực nếu có nhu cầu đổi sang chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định tại Nghị định này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nội dung quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tại các điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24 Mục 3; hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Khoản 10 Điều 12 Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số119/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP; Điều 4 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định vềnông nghiệp. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2011. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 7 năm 2010. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. |
|
|
Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Bộ luật hình sự số 15/1999/QH10 và Luật số 37/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế các quy định liên quan đến Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài trong Nghị định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài và doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016, thay thế Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
2. Luật đầu tư số 59/2005/QH11 và Nghị quyết số 49/2010/QH12 của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 05 năm 2013.
Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 35/2002/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 74/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 84/2007/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực.
2. Kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành:
a) Các hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, những thoả thuận hợp pháp khác đã giao kết và những thoả thuận có lợi hơn cho người lao động so với quy định của Bộ luật này được tiếp tục thực hiện; những thoả thuận không phù hợp với quy định của Bộ luật phải được sửa đổi, bổ sung;
b) Quy định về thời gian hưởng chế độ khi sinh con tại Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 được thực hiện theo quy định của Bộ luật này.
Lao động nữ nghỉ sinh con trước ngày Bộ luật này có hiệu lực, mà đến ngày 01 tháng 5 năm 2013 vẫn đang trong thời gian nghỉ sinh con theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 thì thời gian hưởng chế độ khi sinh con được thực hiện theo quy định của Bộ luật này. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 2 Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP. |
|
-
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Bãi bỏ các văn bản, quy định sau đây:
a) Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11;
b) Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ban hành ngày 22 tháng 6 năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 17/1999/QH10;
c) Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh không bao gồm doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11;
d) Các quy định khác về thuế đối với thu nhập của cá nhân trái với quy định của Luật này. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Chế độ quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
2. Bãi bỏ Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2009. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP.
b) Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
2. Bãi bỏ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP.
3. Nghị định này thay thế các quy định sau:
a) Quy định về thôi việc, bồi thường chi phí đào tạo đối với viên chức tại Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức;
b) Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với viên chức tại Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Bãi bỏ các văn bản, quy định sau đây:
a) Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11;
b) Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ban hành ngày 22 tháng 6 năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 17/1999/QH10;
c) Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh không bao gồm doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11; |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Điều 4 của Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; các quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
|
|
|
Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 05 năm 2013.
Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 35/2002/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 74/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 84/2007/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; riêng đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, đối với bảo hiểm thất nghiệp thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Những quy định trước đây trái với Luật này đều bị bãi bỏ. |
|
|
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
Nghị định này thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. |
|
|
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2014( Tải về) |
|
|
Dự thảo NGhị định hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực ngày 01/07/2015 thay thế nghị định 43/CP-2010 |
|
-
-
-
|
Mẫu Phụ lục I-26, Mẫu giấy đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-25, Mẫu Thông báo Về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-24, Mẫu thông báo Về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-23, Mẫu thông báo Về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của phụ lục kèm theo công văn 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-22, Mẫu thông báo Về việc giải thể doanh nghiệp của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-21, Mẫu thông báo Về việc tạm ngừng kinh doanh, quay trở lại hoạt động trước thời hạn của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-18, Mẫu thông báo Về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-19, Mẫu thông Về việc thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-18, Mẫu thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-17, Mẫu thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-16, Mẫu thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-15, Mẫu thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-14, Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-13, Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-12, Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi người đại diện trước pháp luật của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-11, Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-10, Mẫu danh sách người đại diện theo ủy quyền của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu Phụ lục I-9, mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu Phụ lục I-8, mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014
|
|
|
Mẫu phụ lục I-7, Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-6, Mẫu danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-5, mẫu giấy đề nghị thành lập công ty hợp danh của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-4, mẫu giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần của phụ lục kèm them công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn về đăng ký thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-3 Mẫu giấy đề nghị thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt hướng dẫn thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-2 mẫu thành lập doanh nghiệp tnhh một thành viên phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt về thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Mẫu phụ lục I-1, mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân của phụ lục kèm theo công văn số 4211/bkhđt về thành lập công ty theo Luật doanh nghiệp 2014 |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 170 của Luật doanh nghiệp số 37/2013/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2013 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực, trừ các trường hợp sau đây: |
|
|
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2012 và thay thế Thông tư số 27/2009/TT-BCA(C11) ngày 06/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát của Cảnh sát giao thông đường bộ. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Thủ tục thành lập doanh nghiệp. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2014 và thay thế các Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2003. Dịch vụ thành lập hợp tác xã. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014 và thay thế Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Điều 1 Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
|
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
|
|
|
Luật này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2001. Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. |
|
|
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2013.
2. Bãi bỏ các Thông tư: Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2010 và thay thế Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04/5/2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2014 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2013. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014. Thay thế Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện. |
|
|
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, ngày 25/8/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 119/2014/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung về nội dung và mẫu biểu của 7 Thông tư. Tổng cục Thuế giới thiệu các nội dung mới của Thông tư số 119/2014/TT-BTC và đề nghị các Cục thuế khẩn trương tuyên truyền, phổ biến, thông báo cho cán bộ thuế và người nộp thuế trên địa bàn quản lý biết. Một số nội dung mới của Thông tư số 119/2014/TT-BTC như sau: |
|
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng kết, đánh giá tình hình triển khai, báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị gửi Bộ Tư pháp trước ngày 30 tháng
4 năm 2015 để Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2003. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2011. |
|
|
Thông tư 16 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của nghị định 71 |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2007.
Bãi bỏ các quy định về quản lý thuế trong các luật, pháp lệnh về thuế và Luật hải quan mà Luật này có quy định. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006. |
|
|
Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1993.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 06 tháng 7 năm 1993. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Pháp lệnh kế toán và thống kê ngày 10 tháng 5 năm 1988 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Các quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ. |
|
|
Luật này có hiệu lực từ ngày công bố.
Luật này thay thế Luật bầu cử đại biểu Quốc hội đã được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 4 năm 1992 |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. |
|
|
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2008. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
Nghị định này thay thế Nghị định số 161/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định về thanh toán bằng tiền mặt. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực sau 45 (bốn mươi năm) ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định sau: |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2012. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2009 và thay thế Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2010. |
|
|
Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ năm 2014 |
|
|
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 161/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định về thanh toán bằng tiền mặt. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2013 |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các Điều 17, 18, 19, 20 quy định tại Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam, ban hành kèm theo Nghị định 56/CP ngày 18 tháng 9 năm 1995. Các quy định xử phạt vi phạm hành chính khác trước đây về quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị trái với Nghị định này đều bãi bỏ. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 48/CP ngày 05 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị. |
|
|
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2009 và thay thế Thông tư số 01/2005/TT-BXD ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 126/2004/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà. |
|
-
-
|
Mẫu dự thảo Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, chức danh người đại diện trước pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn có thể là giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch công ty tnhh 1 thành viên( Thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên); |
|
|
Mẫu dự thảo Điều lệ của công ty cổ phần, người đại diện trước pháp luật chức danh có thể giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị.( Thủ tục thành lập công ty cổ phần); |
|
|
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và các quy định khác liên quan đến tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trái với quy định của Nghị định này. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 13-CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ quy định về công tác khuyến nông. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 15/CP ngày 21 tháng 02 năm 1997 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã.( Thủ tục thành lập hợp tác xã); |
|
-
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2014 và thay thế các Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hợp tác xã năm 2003, Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ hợp tác xã, Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã. ( Thủ tục thành lập Hợp tác xã); |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; Điều 12, Điều 13 Chương IV của Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. |
|
|
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. |
|
|
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Pháp lệnh luật sư năm 2001 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực |
|
|
QUỐC HỘI Số: 27/2008/QH12 Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. |
|
|
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. |
|
|
QUỐC HỘI Số: 08/2003/QH11 Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XI, kỳ họpthứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003 |
|
|
Quốc Hội Số: 05/1998/QH10 LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT CỦA QUỐC HỘI SỐ 05/1998/QH10 NGÀY 20 THÁNG 05 NĂM 1998 |
|
| | |