Cập nhật lúc: 4/21/2014 3:48:01 PM

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải đóng

Các loại thuế và mức thuế dành cho Hộ kinh doanh cá thể
1. Thuế môn bài: được chia làm 6 bậc theo Điểm 2, Mục I Thông tư số96/2002/TT- BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính
Bậc thuế Thu nhập 1 tháng Mức thuế cả năm
Bậc thuế
Thu nhập 1 tháng
Mức thuế cả năm
1
Trên 1.500.000đ
1.000.000đ
2
Trên 1.000.000 đến 1.500.000đ
750.000đ
3
Trên 750.000 đến 1.000.000đ
500.000đ
4
Trên 500.000 đến 750.000đ
300.000đ
5
Trên 300.000 đến 500.000đ
100.000đ
6
Bằng hoặc thấp hơn 300.000đ
50.000đ

2. Thuế thu nhập cá nhân
Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35

A. Thuế Giá trị gia tăng: áp dụng BIỂU TỶ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%) TRÊN DOANH SỐ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH (ban hành kèm theo công văn số 763 /BTC-TCT ngày16 / 1 /2009 của Bộ Tài chính)
STT
Nhóm ngành nghề
Tỷ lệ GTGT
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Khu vực IV
Khu vực V
I.
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khi đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
22-27
20-25
15-20
11-16
17-22
Riêng “sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn”; hoạt động gia công.
25-30
23-28
18-23
15-20
20-25
II.
Xây dựng
 
 
 
 
 
1.
Có bao thầu NVL
25-30
22-27
15-20
10-15
20-25
2.
Không bao thầu NVL
35-40
32-37
23-28
18-23
28-33
III.
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác
 
 
 
 
 
1.
Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng
Riêng bán buôn
- Bán buôn
- Bán lẻ
4-9
10-13
3-7
2-4
2-3
3-6
2.
Bán vàng bạc, đá quý, xe hai bánh gắn máy (gồm cả xe đạp điện)
1-6
1-5
1-3
1-2
1-4
3.
Riêng hoạt động “bảo dưỡng, sửa chữa ôtô, xe máy và xe có động cơ khác”
25-30
23-28
18-23
15-20
20-25
4.
Môi giới, đấu giá
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
5.
Đại lý hưởng hoa hồng
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
IV.
Vận tải kho bãi
 
 
 
 
 
1.
Vận tải hành khách
25-30
22-27
15-20
10-15
20-25
2.
Vận tải hàng hóa
20-25
17-22
12-17
10-15
15-20
3.
Riêng "Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải"
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
V.
Dịch vụ ăn uống
30-35
27-32
17-22
12-17
20-25
VI.
Dịch vụ lưu trú và các dịch vụ khác
 
 
 
 
 
1.
Dịch vụ lưu trú
 
 
 
 
 
a.
Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà;
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
b.
Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở.
30-35
27-32
20-25
15-20
25-30
c.
Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
2.
Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài sản khác.
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
3.
Dịch vụ cầm đồ
35-40
32-37
25-30
20-25
30-35
4.
Dịch vụ khác
30-35
28-33
23-28
20-25
25-30

B. NHÓM NGÀNH NGHỀ
Sáu (06) nhóm ngành nghề trong Biểu tỷ lệ GTGT được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
C. KHU VỰC ĐỊA LÝ
05 khu vực địa lý được xác định trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007, như sau:
- Khu vực I: Vùng đô thị loại đặc biệt gồm các phường thuộc các quận của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực II: Vùng đô thị gồm các phường thuộc các quận của các thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường nêu tại khu vực I) và các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường quy định tại khu vực III và khu vực IV dưới đây).
- Khu vực III: Vùng núi thấp - vùng sâu gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn miền núi được công nhận là xã miền núi tại các Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998; Quyết định số 21/1998/QĐ-UBDT&MN ngày 25/02/1998; Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDTngày 15/8/2005, Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Uỷ ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Uỷ ban Dân tộc.
+ Các xã, phường, thị trấn vùng sâu là các xã đồng bằng có điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại khó khăn, ... được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực.
- Khu vực IV: Vùng cao - hải đảo gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn được công nhận là xã vùng cao theo các Quyết định của Uỷ ban Dân tộc nêu tại khu vực III.
+ Các xã hải đảo.
- Khu vực V: Vùng còn lại là các xã, thị trấn không thuộc quy định tại khu vực III, khu vực IV nêu trên

 
Qúy khách cần tư vấn luật doanh nghiệp xin liên hệ địa chỉ:

CÔNG TY TƯ VẤN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Đ/C: P-2911-G3, KĐT Vinhomes Green Bay, Đại Lộ Thăng Long, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Đ/C: Số 6, Ngách 121, Ngõ Thái Thịnh 1, Thái Thịnh, Đống Đa , Hà Nội.

Đ/C: Số 11/44, Phan Bội Châu, phường Tân Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa.

Đ/C: Số 15, đường Trần Phú, phường Quang Trung, Phú lý, Hà Nam.

Đ/C: Số 68, Chùa Chuông, phường Hiến Nam, TP. Hưng Yên, Hưng Yên .

Đ/C: Số 802, Lý Chính Thắng, Quận 3, TP HCM.

Luật sư tư vấn miễn phí: 0979 981 981 - 0983 138 381


Website:  
www.thanhlapdoanhnghiep.pro.vn


Các hỏi đáp khác

Hỗ trợ luật doanh nghiệp
Tư vấn doanh nghiệp
Hottline:
0979 981 981
Email:
Tư vấn Đầu tư
Hottline:
0983 138 381
Email:
Hỏi đáp pháp luật