|
|
Kinh doanh vận tải là ngành nghề kinh doanh rất phổ biến, với tốc độ phát triển nhanh như hiện nay, thì nhu cầu đi lại của con ngươi và nhu cầu vận chuyển hàng hóa lớn, vì vậy mà ngành nghề kinh doanh vận tại cũng phát triển mạnh trong những năm vừa qua, kinh doanh vận tải như vận tải đường bộ ,vận tải đường sắt,vận tải đường biển, vận tải hàng không. Các bạn đang có nhu cầu mở doanh nghiệp kinh...
|
|
|
|
|
Dịch vụ vận tải là nhu cầu cần thiết với bất cứ nơi nào, do đó mà ngành nghề kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách phát triển rất nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển. Để mở công ty kinh doanh dịch vụ vận tải hang hóa và hành khách cần những nội dung sau.
|
|
|
|
Quy định xử phạt đối với cá nhân tổ chức kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa hành khách theo tuyến cố định như sau:(Nghị định 171/2013/NĐ-CP)
|
|
|
|
Khi kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, sau khi đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải hành khách theo tuyến cố định, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin phép tại sở giao thông vận tải nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ thủ tục xin giấy phép vận tải hành khách theo tuyến cố định như sau:
|
|
|
|
Qúy công ty kinh doanh dịch vụ vận tải phải có đủ điều kiện sau.
|
|
|
|
Quy định chung
1. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải:
a) Bảo đảm luôn có số ngày xe tốt tối thiểu bằng 110% số ngày xe vận doanh theo phương án kinh doanh (chỉ áp dụng với vận tải hành khách tuyến cố định);
|
|
|
|
1. Yêu cầu đối với thiết bị giám sát hành trình của xe:
a) Phải được cơ quan đăng kiểm kiểm định theo quy định;
b) Phải cập nhật liên tục, lưu trữ đầy đủ các thông tin bắt buộc.
|
|
|
|
1. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải:
|
|
|
|
THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Điều 7. Tiêu chí thiết lập tuyến
1. Có hệ thống đường bộ bảo đảm an toàn, thông suốt cho xe vận chuyển hành khách thực hiện hành trình và lịch trình vận tải.
|
|
|
|
Điều 21. Niêm yết thông tin trên xe buýt
1. Bên ngoài xe phải niêm yết:
a) Số hiệu tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến lên phía trên kính trước;
b) Giá vé và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã ở hai bên thành xe.
|
|
|
|
Điều 32. Yêu cầu đối với xe taxi
1. Ghi tên và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã ở mặt ngoài hai bên thân hoặc hai bên cánh cửa xe.
2. Có phù hiệu “XE TAXI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 14.
3. Có đủ các loại giấy tờ theo quy định của pháp luật.
|
|
|
|
Điều 36. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
|
|
|
|
Điều 38. Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận tải hành khách du lịch
1. Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách du lịch; Xe ô tô vận tải hành khách du lịch phải có biển hiệu theo quy định.
2. Ghi tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc hai...
|
|
|
|
Điều 40. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu
1. Trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, xe chạy tuyến cố định, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe taxi phải có phù hiệu; xe vận chuyển khách du lịch phải có biển hiệu.
2. Phù hiệu và biển hiệu, không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin và được gắn trên kính...
|
|
|
|
Điều 47. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá
Phải niêm yết tên, số điện thoại đơn vị kinh doanh, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái. Xe taxi tải phải niêm yết giá cước vận tải hai bên thành xe.
|
|
|
|
1. Đơn vị kinh doanh có đủ các điệu kiện theo quy định, trước khi đưa phương tiện vào kinh doanh vận tải hàng hoá phải thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh có trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh. Nội dung thông báo gồm:
|
|
|
|
1. Quản lý theo thẩm quyền hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong phạm vi cả nước, trực tiếp quản lý đối với các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh có cự ly trên 1000 (một nghìn) ki lô mét.
2. Tổng hợp và thông báo các nội dung công bố mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh.
|
|
|
|
1. Quản lý hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong phạm vi địa phương.
2. Báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam việc công bố tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh theo phân cấp; công bố mạng lưới tuyến xe.
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt:
|
|
|