Cập nhật lúc: 5/16/2016 10:07:10 PM

Thông tư 11 Hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Số: 11/2011/TT-BVHTTDL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2011
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh
_____________________

Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009;

Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng

5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến các thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh, bao gồm:

a) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim;

b) Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam;

d) Thủ tục tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài;

đ) Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam;

e) Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài;

g) Thủ tục cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề;

h) Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim

Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị (Mẫu số 1);

2. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

3. Lý lịch của người được đề nghị làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Điều 3. Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài

Cơ sở điện ảnh trong nước có chức năng sản xuất phim có nhu cầu hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị của cơ sở điện ảnh trong nước (Mẫu số 2);

2. Kịch bản văn học bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Điều 4. Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam

Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị (Mẫu số 3) hoặc công hàm (đối với cơ quan đại diện ngoại giao);

2. Bản dịch thuyết minh phim bằng tiếng Việt;

3. Bản phim dự kiến chiếu giới thiệu.

Điều 5. Thủ tục tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài

Cơ sở điện ảnh có nhu cầu tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) đơn đề nghị (Mẫu số 4) đến Cục Điện ảnh.

Điều 6. Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam

Cơ sở điện ảnh nước ngoài có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị thể hiện bằng song ngữ Việt - Anh (Mẫu số 5);

2. Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của cơ sở điện ảnh nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được cơ sở điện ảnh nước ngoài tồn tại và hoạt động trong năm tài chính gần nhất;

4. Bản sao Điều lệ hoạt động của cơ sở điện ảnh nước ngoài.

Điều 7. Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài

Cơ sở điện ảnh Việt Nam có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị (Mẫu số 6);

2. Văn bản chấp thuận cho đặt văn phòng đại diện của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước sở tại.

Điều 8. Thủ tục cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề

Tổ chức có nhu cầu tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị (Mẫu số 7);

2. Điều lệ liên hoan phim.

Điều 9. Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim

Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh. Việc thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim thực hiện theo quy định tại Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./. 

Các tài liệu văn bản khác

Hỗ trợ luật doanh nghiệp
Tư vấn doanh nghiệp
Hottline:
0979 981 981
Email:
Tư vấn Đầu tư
Hottline:
0983 138 381
Email:
Hỏi đáp pháp luật