a) Đơn đăng ký hành nghề kế toán (Phụ lục số 01/KET)
b) Bản sao công chứng Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
d) 03 ảnh 3x4 chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký.
Đối với người nước ngoài phải có thêm Bản sao giấy chứng nhận được phép cư trú tại Việt Nam.
Cá nhân đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi chỉ nộp “Đơn đăng ký hành nghề kế toán” (Phụ lục số 01/KET) và giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 6 Thông tư này.
3.2. Đối với người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán:
Hàng năm, người hành nghề kế toán lần đầu trong các doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải làm hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán, gồm:
a) Đơn đăng ký hành nghề kế toán gửi cho Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán (Phụ lục số 02/KET);
b) Bản sao công chứng hoặc có chữ ký và dấu xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán đối với Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Các tài liệu theo quy định tại điểm 2.5, 2.6 khoản 2 Thông tư này.
3.3. Những người có Chứng chỉ kiểm toán viên đã đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật là đủ điều kiện hành nghề kế toán mà không phải làm hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán.
3.4. Đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán
Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải căn cứ Đơn đăng ký hành nghề kế toán của người hành nghề kế toán và các quy định về điều kiện hành nghề kế toán để xét duyệt xem người đó có đủ điều kiện hành nghề trong năm đó hay không, nếu đủ điều kiện thì lập hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán của doanh nghiệp nộp cho Hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính uỷ quyền để xem xét xác nhận.
Hồ sơ đăng ký hành nghề kế toán lần đầu, gồm:
a) Danh sách đăng ký hành nghề kế toán năm…(Phụ lục số 03/KET) kèm theo Đơn đăng ký hành nghề kế toán của từng cá nhân có đủ điều kiện trong danh sách đăng ký;
b) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ;
c) Bản sao công chứng hoặc có chữ ký và dấu xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp dịch vụ kế toán đối với Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của Giám đốc doanh nghiệp và của các cá nhân có tên trong danh sách đăng ký;
d) 03 ảnh 3x4 chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký của từng cá nhân có tên trong danh sách đăng ký.
Những người đã đăng ký hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán năm trước nếu được Giám đốc doanh nghiệp chấp thuận đủ điều kiện tiếp tục đăng ký hành nghề năm sau thì không phải làm hồ sơ đầy đủ như đăng ký lần đầu mà chỉ làm Đơn đăng ký hành nghề kế toán (theo mẫu ở Phụ lục số 02/KET).
Doanh nghiệp dịch vụ kế toán đăng ký hành nghề kế toán từ lần thứ hai trở đi chỉ nộp “Danh sách đăng ký hành nghề kế toán năm ...” (Phụ lục số 03/KET). Nếu có đăng ký bổ sung thì phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký của những người bổ sung như đã quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Thông tư này.
Phụ lục số 01/KET
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
(Dùng cho cá nhân đăng ký hành nghề kế toán )
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN (1)
Kính gửi: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA)
Họ và tên (chữ in hoa) .................................. ......... Nam/ Nữ ..............................
Ngày tháng năm sinh: ...............................
Quê quán (hoặc Quốc tịch đối với người nước ngoài).........................................
Số Chứng minh thư (hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài)…………………
Ngày cấp………………Nơi cấp (Tỉnh/Thành phố)………………………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………. ………Ngày cấp………………
Cơ quan cấp…………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: ………………………………………………………
Điện thoại:……………Fax:……… ….Email:……………Website:……………….
Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học:..............................Chuyên ngành .........................Năm ........
Đại học:..............................Chuyên ngành .........................Năm ........
Học vị: .......................... Năm:............... Học hàm:................................Năm .........
Chứng chỉ hành nghề (kế toán, kiểm toán) số: ...................... ngày ...................
Quá trình làm việc:
Thời gian từ .... đến ....
|
Công việc - Chức vụ
|
Nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin đăng ký hành nghề kế toán cá nhân và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các qui định đối với người hành nghề kế toán tại Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh và Thông tư số …../2007/TT-BTC ngày …/…./2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
Kính đề nghị xem xét, chấp thuận.
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) xác nhận
Ông/Bà: ………………………………………
đã đăng ký hành nghề kế toán năm ..... tại VAA ........., ngày ....... tháng ..... năm ....
Chủ tịch Hội
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm ....
Người làm đơn
(Chữ ký, họ tên)
|
Ghi chú: (1) Đơn này lập thành 3 bản sau khi được Hội nghề nghiệp xác nhận: 1 bản lưu tại VAA, 1 bản gửi đến Bộ Tài chính, 1 bản gửi cho cá nhân.
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
Kính gửi: Ông/Bà Giám đốc Công ty …………………………
Họ và tên (chữ in hoa) ................................... ......... Nam/ Nữ .............................
Ngày tháng năm sinh: ...............................
Quê quán (hoặc Quốc tịch đối với người nước ngoài).......................................
Hiện nay đang làm việc tại: ....................................................................................
Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học:...........................Chuyên ngành .........................Năm ........
Đại học:...............................Chuyên ngành .........................Năm ........
Học vị: ........................ Năm:............... Học hàm:................................Năm ..........
Chứng chỉ hành nghề kế toán số: .......................... ngày ...........................................
Quá trình làm việc:
Thời gian từ .... đến ....
|
Công việc - Chức vụ
|
Nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi xem xét có đủ điều kiện, tôi xin đăng ký hành nghề kế toán trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán của Công ty và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các qui định đối với người hành nghề kế toán tại Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh và Thông tư số …../2007/TT-BTC ngày …/…./2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
Kính đề nghị Ông/Bà Giám đốc xem xét, chấp thuận.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm .... |
Xác nhận của doanh nghiệp
|
Người làm đơn
|
Người hành nghề kế toán nói trên đủ điều kiện hành nghề kế toán trong năm…..
|
(Chữ ký, họ tên)
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm ....
Giám đốc Công ty
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
Tên doanh nghiệp: ............. |
|
Địa chỉ: ................................ |
|
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN NĂM ....... (1)
Kính gửi: Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA)
Công ty ................................................... đăng ký Danh sách người hành nghề kế toán trong năm ........... như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán(2) (quốc tịch)
|
Chứng chỉ kế toán viên hành nghề hoặc Chứng chỉ KTV
|
Thời hạn đăng ký hành nghề
kế toán
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
Số
|
Ngày
|
Từ
|
đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng người đăng ký hành nghề kế toán theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm ...... |
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) xác nhận
Danh sách người hành nghề kế toán nói trên đã đăng ký hành nghề kế toán năm ..... tại VAA
|
Giám đốc công ty
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
........, ngày ...... tháng .... năm ......
|
|
Chủ tịch Hội
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
(1) Danh sách này được gửi kèm theo Hồ sơ của từng cá nhân có tên trong danh sách đăng ký hành nghề kế toán lần đầu. Danh sách này lập thành 3 bản sau khi được Hội nghề nghiệp xác nhận: 1 bản lưu tại VAA, 1 bản gửi đến Bộ Tài chính, 1 bản gửi cho doanh nghiệp. |
- Trường hợp đăng ký lần thứ hai hoặc đăng ký bổ sung cũng sử dụng mẫu này và ghi thêm chữ “bổ sung”.
- Doanh nghiệp kiểm toán dùng mẫu này để đăng ký hành nghề kế toán cho những người chỉ có chứng chỉ hành nghề kế toán.
|
(2) Người Việt Nam ghi quê quán (Tỉnh, Thành Phố), người nước ngoài ghi quốc tịch. |