Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012). Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012) Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012) Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012) 2. Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Thủ tục thành lập Hợp tác xã

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012)   2. Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.   Thủ tục thành lập Hợp tác xã

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 (Luật hợp tác xã năm 2012). 2. Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

1. Tên của hợp tác xã gồm hai thành tố sau: a) Hợp tác xã; b) Tên riêng. Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo một số chữ cái, chữ số và ký hiệu, phát âm được. 

1. Đặt tên đầy đủ, tên viết tắt trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của hợp tác xã khác trong phạm vi toàn quốc đã đăng ký.(Thủ tục thành lập hợp tác xã tại đây);

Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của hợp tác xã có thể giữ nguyên tên tiếng Việt  

Tên trùng và tên gây nhầm lẫn 1. Tên trùng 1à trường hợp tên của hợp tác xã yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của hợp tác xã khác đã đăng ký.(thành lập hợp tác xã tại đây);

 Trình tự và thủ tục đăng ký kinh doanh được thực hiện như sau: 1. Hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh đã chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hợp tác xã năm 2003; liên hiệp hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Hợp tác xã năm 2003.

1. Hợp tác xã thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn điều lệ hoặc văn phòng đại diện phải tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh. 

1. Khi thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh, hợp tác xã phải gửi thông báo đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã. Nội dung thông báo gồm có: 

1. Khi thay đổi nơi đăng ký kinh doanh, hợp tác xã phải gửi thông báo tới cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để rút hồ sơ. Nội dung thông báo gồm có: 

1. Khi chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, hợp tác xã gửi thông báo đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã. Nội dung thông báo gồm có: 

1. Khi đổi tên, hợp tác xã gửi thông báo đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã. Nội dung thông báo gồm có: 

1. Trường hợp hợp tác xã khai trừ xã viên, có xã viên ra khỏi hợp tác xã hoặc kết nạp xã viên mới làm thay đổi số lượng xã viên thì hợp tác xã gửi thông báo đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã. Nội dung thông báo gồm có: 

1. Khi hợp tác xã có vốn điều lệ thay đổi thì hợp tác xã phải gửi thông báo đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã. Nội dung thông báo gồm có: 

1. Khi sửa đổi Điều lệ hợp tác xã phải gửi thông báo sửa đổi Điều lệ hợp tác xã đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã. Nội dung thông báo gồm có: 

1. Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã chia Hợp tác xã được chia và hợp tác xã bị chia thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định tại điểm đ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 Luật Hợp tác xã năm 2003 và các quy định của Nghị định này. 

1. Hợp tác xã tạm ngừng hoạt động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã, cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp trực thuộc hợp tác xã (nếu có) và cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê ít nhất 15 ngày (ngày làm việc) trước khi tạm ngừng hoạt động....

1. Đối với trường hợp hợp tác xã giải thể bắt buộc thì cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của hợp tác xã, đồng thời trình hồ sơ đề nghị ủy ban nhân dân cùng cấp ra quyết định giải thể bắt buộc khi hợp tác xã vi phạm một trong các trường hợp sau:(Thủ tục thành lập Hợp tác xã tại đây); 

Hợp tác xã có quyền khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:(Thủ tục thành lập Hợp tác xã tại đây);


Page: 123
Hỗ trợ luật doanh nghiệp
Tư vấn doanh nghiệp
Hottline:
0979 981 981
Email:
Tư vấn Đầu tư
Hottline:
0983 138 381
Email:
Hỏi đáp pháp luật