Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.(Luật hợp tác xã năm 2012).

Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

Thủ tục thành lập Hợp tác xã

Điều 25. Sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải lập sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký. Sổ đăng ký phải có các nội dung sau đây:

1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký;

2. Thông tin về thành viên, hợp tác xã thành viên bao gồm:

a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với thành viên là cá nhân hoặc người đại diện cho hộ gia đình;

b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký của thành viên là pháp nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật đối với thành viên là pháp nhân đó;

c) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số đăng ký của hợp tác xã thành viên; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên đó;

3. Giá trị vốn góp của từng thành viên, hợp tác xã thành viên; thời điểm góp vốn;

4. Số và ngày cấp giấy chứng nhận vốn góp của từng thành viên, hợp tác xã thành viên;

5. Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện hợp pháp của hộ gia đình, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên;

6. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. 

Căn cứ pháp lý thành lập Hợp tác xã:

Luật hợp tác xã năm 2012;

Nghị định 193/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT Hướng dẫn đăng ký hợp tác xã;

Bài viết khác

Hỗ trợ luật doanh nghiệp
Tư vấn doanh nghiệp
Hottline:
0979 981 981
Email:
Tư vấn Đầu tư
Hottline:
0983 138 381
Email:
Hỏi đáp pháp luật