031: Khai thác thuỷ sản
0311 - 03110: Khai thác thuỷ sản biển
Nhóm này gồm:
- Đánh bắt cá;
- Đánh bắt các loại giáp xác và động vật thân mềm dưới biển;
- Đánh bắt cá voi;
- Đánh bắt các động vật sống dưới biển như: rùa, nhím biển…
- Thu nhặt các loại sinh vật biển dùng làm nguyên liệu như: ngọc trai tự nhiên, hải miên, yến sào, san hô và tảo;
- Bảo quản thuỷ sản ngay trên tàu đánh cá.
Loại trừ:
- Đánh bắt thú biển (trừ cá voi) như hà mã, hải cẩu được phân ở nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Chế biến thuỷ sản trên các tàu hoặc nhà máy chế biến được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản);
- Cho thuê tàu chở hàng trên biển kèm theo người lái (như tàu chở cá, tôm…) được phân vào nhóm 50121 (Vận tải hàng hoá ven biển);
- Hoạt động thanh tra kiểm tra và bảo vệ đội tàu đánh bắt trên biển được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến môn thể thao câu cá hoặc câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Đan, sửa lưới được phân vào nhóm 13240 (Sản xuất các loại dây bện và lưới); Sửa chữa tàu thuyền đánh cá được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
0312: Khai thác thuỷ sản nội địa
03121: Khai thác thuỷ sản nước lợ
Nhóm này gồm:
- Đánh bắt cá, tôm, thuỷ sản khác ở các khu vực nước lợ như đầm, phá, cửa sông và nơi môi trường nước dao động giữa nước mặn và nước ngọt do những biến đổi của thuỷ triều và có nồng độ muối trung bình lớn hơn 10/00;
- Thu nhặt các loại sinh vật nước lợ dùng làm nguyên liệu.
Loại trừ:
- Các hoạt động có liên quan đến môn thể thao câu cá để giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Các hoạt động bảo vệ và tuần tra việc đánh bắt thuỷ sản được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
03122: Khai thác thuỷ sản nước ngọt
Nhóm này gồm:
- Đánh bắt cá, tôm, thuỷ sản khác ở các khu vực nước ngọt như ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng....sâu trong đất liền;
- Thu nhặt các loại sinh vật nước ngọt dùng làm nguyên liệu.
Loại trừ:
- Các hoạt động có liên quan đến môn thể thao câu cá để giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Các hoạt động bảo vệ và tuần tra việc đánh bắt thuỷ sản được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
032: Nuôi trồng thuỷ sản
0321 - 03210: Nuôi trồng thuỷ sản biển
Nhóm này gồm:
Nuôi trồng các loại thuỷ sản ở vùng nước biển tính từ đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm trở ra. Các loại thuỷ sản nuôi trồng ở biển như:
- Nuôi cá các loại: cá mú, cá hồi,...
- Nuôi tôm các loại: nuôi tôm hùm, tôm càng xanh,...
- Nuôi các loại thuỷ sản hai mảnh (con hàu, vẹm,…);
- Nuôi trồng các loại rong biển, tảo biển, rau câu,...
- Nuôi các loại thuỷ sản dùng làm vật liệu để sản xuất đồ trang sức như trai ngọc,...
- Nuôi các loại động vật, thực vật thân mềm khác;
- Nuôi trồng thuỷ sản trong bể nước mặn hoặc trong các hồ chứa nước mặn;
- Nuôi giun biển.
Loại trừ: Nuôi ba ba, ếch, cá sấu phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt).
0322: Nuôi trồng thuỷ sản nội địa
03221: Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ
Nhóm này gồm: Nuôi trồng các loại cá, tôm và thuỷ sản khác ở khu vực nước lợ là nơi môi trường nước dao động giữa nước mặn và nước ngọt do những biến đổi của thuỷ triều và có nồng độ muối trung bình lớn hơn 10/00.
03222: Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt
Nhóm này gồm:
Nuôi trồng các loại thuỷ sản ở khu vực nước ngọt như ao, hồ, đập, sông,suối, ruộng....sâu trong đất liền như:
- Nuôi trồng cá, tôm, thuỷ sản khác;
- Nuôi ba ba, ếch, cá sấu, nuôi ốc, cá cảnh.
0323 - 03230: Sản xuất giống thuỷ sản
Nhóm này gồm: Ươm giống thuỷ sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần; thủ tục thành lập công ty tnhh; Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh;
Căn cứ pháp lý thành lập công ty và bổ sung ngành nghề kinh doanh:
1. Luật Doanh nghiệp 2014; có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015;
2. Luật đầu tư 2014; có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015;
3. Nghị định số: 78-CP; về Đăng ký kinh doanh; có hiệu lực ngày 01 tháng 11 năm 2015;
4. Nghị định 108/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 78/2015 về đăng ký doanh nghiệp;
5. Thông tư số: 02/2018/TT-BKHĐT;Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
6. Quyết định 27/2018-ttg về Hệ thống ngành kinh tề của Việt Nam; thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg 23/01/2007và Quyết định 337/QĐ-BKHĐT ngày 10/04/2007;