Ngành nghề khái thác đá Hoạt động khai thác cát, khai thác sỏi để phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật liệu; Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón Hoạt động khai thác muối nitơ, kali hoặc phốt pho tự nhiên (thủ tục thành lập công ty khai thác đá, cát, sỏi);

Lưu ý: Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 Hệ thống ngành nghề Việt Nam thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg 23/01/2007Quyết định 337/QĐ-BKHĐT ngày 10/04/2007 về Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.

(Về cơ bản nội dung ngành nghề và mã ngành vẫn giữ nguyên, chỉ đổi một số mã ngành như tách các ngành ra chỉ tiết hơn).

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phầnthủ tục thành lập công ty tnhhThủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh;


KHAI KHOÁNG KHÁC

Ngành này gồm: Các hoạt động khai thác từ quặng, nạo vét lớp bùn dưới lòng sông, khe đá và cả bãi cát ngầm. Các sản phẩm này được sử dụng hầu hết trong ngành xây dựng (như cát, đá,) trong ngành chế biến vật liệu (như thạch cao, đất sét, can xi…) và chế biến hoá chất…
 
Loại trừ: Hoạt động chế biến quặng kim loại (trừ hoạt động nghiền, sàng, lọc, phân loại, làm sạch và trộn).
 
081 - 0810: Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 08101: Khai thác đá

Nhóm này gồm:
 
- Hoạt động khai thác mỏ để sản xuất ra các loại đá phục vụ việc xây dựng, cho điêu khắc ở dạng thô đã được đẽo gọt sơ bộ hoặc cưa cắt tại nơi khai thác đá như: đá phiến cẩm thạch, đá granit, sa thạch.
 
- Hoạt động chẻ, đập vỡ đá để làm nguyên liệu thô cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm đường;
 
- Hoạt động khai thác đá phấn làm vật liệu chịu lửa;
 
- Hoạt động đập vỡ, nghiền đá.
 
08102: Khai thác cát, sỏi

Nhóm này gồm:
 
- Hoạt động khai thác cát, khai thác sỏi để phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật liệu;
 
- Hoạt động khai thác cát phục vụ cho xây dựng.
 
08103: Khai thác đất sét

Nhóm này gồm:
 
- Hoạt động khai thác đất sét, cao lanh;
 
- Hoạt động khai thác đất sét làm vật liệu chịu lửa, làm đồ gốm.
 
Loại trừ:

- Các hoạt động khai thác cát bitum được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô);
 
- Khai thác khoáng phân bón và hoá chất được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón);
 
- Sản xuất các khoáng chất nung chảy được phân vào nhóm 2394 (Sản xuất xi măng, vôi, thạch cao);
 
- Các hoạt động cắt, xén đá và hoàn thiện đá được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá).
 
089: Khai khoáng chưa được phân vào đâu

0891 - 08910: Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón

Nhóm này gồm:
 
- Hoạt động khai thác muối nitơ, kali hoặc phốt pho tự nhiên;
 
- Hoạt động khai thác lưu huỳnh tự nhiên
 
- Hoạt động khai thác pirít và chất chủ yếu chứa lưu huỳnh không kể hoạt động nung chảy;
 
- Hoạt động khai thác quặng bari cacbonat, bari sunphat (barít), borat tự nhiên, sunfatmanhe tự nhiên;
 
- Hoạt động khai thác khoáng chất khác chủ yếu chứa hoá chất ví dụ như đất màu và fluorit.
 
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động khai thác phân động vật.
 
Loại trừ:

- Khai thác muối được phân vào nhóm 08930 (Khai thác muối);
 
- Hoạt động nung chảy pirit sắt được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
 
- Sản xuất phân bón tổng hợp và hợp chất nitơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ).
 
0892 - 08920: Khai thác và thu gom than bùn

Nhóm này gồm:
 
- Khai thác than bùn;
 
- Thu gom than bùn.
 
Loại trừ:

- Sản xuất than bánh có chứa than bùn được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác);
 
- Hoạt động dịch vụ phụ khai thác than bùn được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).
 
0893 - 08930: Khai thác muối

Nhóm này gồm:
 
- Các hoạt động khai thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối;
 
- Sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác;
 
- Nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục vụ cho sản xuất.
 
Loại trừ:

- Chế biến các sản phẩm muối, ví dụ muối iốt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
 
- Sản xuất nước dùng trong sinh hoạt từ nước biển hoặc từ nước suối mặn được phân vào nhóm 36000 ( Khai thác, xử lý và cung cấp nước).

0899 - 08990: Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:
 
Khai thác mỏ và khai thác khoáng chất và nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu như:
 
+ Nguyên liệu làm đá mài, đá quý, các khoáng chất, grafít tự nhiên, và các chất phụ gia khác...
 
+ Đá quý, bột thạch anh, mica...  

Căn cứ pháp lý thành lập công ty và bổ sung ngành nghề kinh doanh:

1. Luật Doanh nghiệp 2014; có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015;

2. Luật đầu tư 2014; có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015;

3. Nghị định số: 78-CP; về Đăng ký kinh doanh; có hiệu lực ngày 01 tháng 11 năm 2015;

4. Nghị định 108/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 78/2015 về đăng ký doanh nghiệp;

5. Thông tư số: 02/2018/TT-BKHĐT;Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

6. Quyết định 27/2018-ttg về Hệ thống ngành kinh tề của Việt Nam; thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg 23/01/2007và Quyết định 337/QĐ-BKHĐT ngày 10/04/2007;

Bài viết khác

Hỗ trợ luật doanh nghiệp
Tư vấn doanh nghiệp
Hottline:
0979 981 981
Email:
Tư vấn Đầu tư
Hottline:
0983 138 381
Email:
Hỏi đáp pháp luật